Đại học Nữ Sungshin được coi là tam tinh tú ngành làm đẹp và thuộc TOP trường visa thẳng 2022. Bởi vậy, thế mạnh của Sungshin Women’s University là đào tạo make-up – ngành học thu hút nhiều nữ sinh viên quốc tế. Cùng Du học Thầy Tư tìm hiểu chi tiết hơn về ngôi trường này nhé !!
ĐẠI HỌC NỮ SUNGSHIN HÀN QUỐC – 성신여자대학교
- Tên tiếng Hàn: 성신여자대학교
- Tên tiếng Anh: Sungshin Women’s University
- Năm thành lập: 1936
- Số lượng sinh viên: 16.365 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 5.600.000 KRW/ năm
- Ký túc xá: 300.000 ~ 350.000 KRW/người/tháng
- Địa chỉ:
- Cơ sở Donam Sujung: 2, 34 da-gil, Bomun-ro, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Cơ sở Mia Woonjung Green: 55, 76 ga-gil, Dobong-ro, Gangbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Website: Đại học nữ Sungshin
Tổng quan về Sungshin
Đại học Nữ Sungshin là trường đại học tư thục dành cho phái nữ tại Hàn Quốc được thành lập năm 1936. Nằm trong danh sách ít trường chuyên đào taọ nữ sinh, Sungshin hoạt động theo phương châm “Làm mới hình ảnh người phụ nữ”. Mục tiêu của trường là đào tạo sinh viên trở thành những người thành công trong các lĩnh vực Giáo dục, Nghệ thuật, Âm nhạc,…
Trong giai đoạn 1960 – 1970, Sungshin được xem là 1 trong những trường Cao đẳng Sư phạm có uy tín ở Hàn Quốc. Sau đó, đến sau những năm 1980, trường chuyển đổi phương hướng giáo dục toàn diện, trở thành trường đại học nổi tiếng như ngày hôm nay. Tại Sungshin Women’s University, có 10 trường đại học thành viên giảng dạy 47 chuyên ngành và 5 trường đào tạo chương trình sau đại học.
Điểm nổi bật của trường
1. Cả 2 Cơ Sở Của Trường Đều Nằm Ngay Tại Thủ Đô Seoul
Cả 2 cơ sở của Đại học nữ Sungshin nằm ngay tại thủ đô của Hàn Quốc, nơi có mật độ dân số hiện đang sinh sống lên đến hơn 11 triệu người. Với điều kiện vị trí thuận lợi đó, Đại học Sungshin có được những ưu thế khi đáp ứng được đầy đủ nhu cầu thuận tiện trong học tập, sinh hoạt của học sinh.
2. Trường học nổi tiếng về chuyên ngành Trang điểm (Make-up)
Hàn Quốc được biết đến là thiên đường phẫu thuật thẩm mỹ và làm đẹp. Trường nữ Sungshin đặc biệt mở chuyên ngành Make-up để bắt kịp xu hướng làm đẹp toàn cầu hiện nay.
Chuyên ngành Trang điểm luôn phấn đấu đào tạo ra các chuyên gia trang điểm có khả năng đóng góp cho sự phát triển công nghiệp làm đẹp Hàn Quốc. Bên cạnh đó, trường chú trọng kết hợp lý thuyết với thực hành và truyền đạt kiến thức chuyên môn – ý thức thẩm mỹ.
3. Điều Hành Chương Trình ROTC
Đại học nữ Sungshin Hàn Quốc tham gia điều hành chương trình ROTC. Đây là chương trình Quân đoàn Huấn luyện Sĩ quan Dự bị dành cho những phụ nữ muốn được Bộ Quốc phòng tuyển vào quân ngũ từ năm 2011.
Cựu học viên nổi bật Đại học nữ Sungshin
- Goo Hara: ca sĩ, diễn viên và người mẫu (cựu thành viên nhóm nhạc nữ Kara)
- Yoo Seungyeon (Gong Seungyeon): diễn viên, MC được biết đến qua những bộ phim Are You Human too, Cô nàng đáng yêu, Lục Long tranh bá, My Only Love Song…..
- Kang Ji-hyun (Soyu): ca sĩ (cựu thành viên nhóm nhạc nữ Sistar)
- Choi Yoona (Yuju): giọng hát chính của nhóm nhạc nữ G-Friend
- Kim Hyo Jung (Hyorin): nhóm trưởng và giọng ca chính của Sistar
Chương trình đào tạo tại Sungshin
Hệ học Tiếng Hàn D4-1
Thông tin chương trình học
Phân loại | Khóa chính quy | Khóa chuyên chuẩn bị thi TOPIK |
Học kỳ | Xuân – Hạ – Thu – Đông | Hạ – Đông |
Cấp độ | 1~6 | 3~5 |
Số lượng | 10-15 người | >10 người |
Thời gian học | Thứ 2~6 / 9:00 – 13:00 | Trước khi thi 2~3 tuần |
Giáo trình | Đại học Quốc gia Seoul + Giáo trình bổ trợ | Giáo trình kiểm tra năng lực tiếng Hàn |
Trải nghiệm văn hóa | 1~2 lần/1 kỳ | – |
Tiền đăng ký | 1.300.000 KRW/1 kỳ (Xuân – Hạ) 1.400.000 KRW/1 kỳ (Thu – Đông) ⇒ 5.400.000 KRW/năm | Khác nhau tùy từng sinh viên |
Phí tuyển sinh | 60.000 KRW | – |
Ghi chú | Sinh viên mới bắt buộc đăng ký 2 kỳ trở lên | Nếu số lượng học viên không đủ thì không thể mở lớp |
Học bổng
Đối với Hệ học Tiếng Hàn D4-1 sẽ không có học bổng đầu vào từ các trường. Sẽ chỉ có các chương trình học bổng dành cho các sinh viên đang theo học.
- Học bổng dành cho người có thành tích cao: Sinh viên có thành tích cao nhất theo từng cấp học sẽ được trao học bổng 200.000 KRW khi đăng ký học kỳ tiếp theo.
- Sau khi đã hoàn thành trên 2 học kỳ và tiếp tục học lên tại trường sẽ được trao học bổng 600.000 KRW.
- Tặng học bổng khác cho đối tượng sinh viên mà Viện trưởng Viện đào tạo quốc tế ghi nhận là cần thiết.
Chương trình chuyên ngành Hệ Đại học
Thông tin ngành học và học phí
Phí nhập học các ngành phổ thông: 110,000 KRW (2,200,000 VND)
Phí nhập học các ngành Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể thao: 130,000 KRW (2,600,000 VND)
Trường trực thuộc | Ngành đào tạo | Chi phí/năm |
Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/ Anh/ Trung Quốc/ Nhật Bản/ Đức/ Pháp Lịch sử | 6,740,000 KRW (134,800,000 VND) |
Khoa học xã hội | Khoa học Chính trị và Ngoại giao Tâm lý học/ Kinh tế/ Quản trị kinh doanh Môn Địa lý/ Truyền thông phương tiện | 6,740,000 KRW (134,800,000 VND) |
Luật | Luật | 6,740,000 KRW (134,800,000 VND) |
Khoa học tự nhiên | Toán học/ Hóa học/ Thống kê Công nghệ thông tin | 7,964,000 KRW (159,280,000 VND) |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Thiết kế và Dịch vụ Kỹ thuật Bảo mật Hội tụ Kỹ thuật Máy tính Kỹ thuật Hệ thống Thông tin Kỹ thuật Môi trường & Năng lượng Khoa học Thực phẩm/ Công nghệ Sinh học | 7,918,000 KRW (158,360,000 VND) |
Điều dưỡng | Khoa học Điều dưỡng | 9,348,000 KRW (186,960,000 VND) |
Y tế và sức khỏe | Khoa học Y tế Toàn cầu Thực phẩm và Dinh dưỡng Phúc lợi Xã hội/ Phúc lợi Phục hồi Chức năng Thể thao và Giải trí | 9,348,000 KRW (186,960,000 VND) |
Làm đẹp và Đời sống | Kinh doanh toàn cầu Ngành thời trang/ Trang điểm Ngành Khoa học Tiêu dùng và Văn hóa Sống | 7,918,000 KRW (158,360,000 VND) |
Sư phạm | Sư phạm/ Sư phạm Đạo đức Giáo dục Nghiên cứu Xã hội Giáo dục Kinh điển Trung Quốc Đạo đức mầm non | 7,918,000 KRW (158,360,000 VND) |
Nghệ thuật | Mỹ thuật/ Điêu khắc/ Thủ công Thiết kế công nghiệp | 9,348,000 KRW (186,960,000 VND) |
Âm nhạc | Thanh nhạc/ Nhạc cụ Soạn nhạc | 9,348,000 KRW (186,960,000 VND) |
Học bổng dành cho Hệ Đại học tại Sungshin
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng | Thời gian |
Giảm học phí loại A | Đạt 90 điểm kì thi đầu vào hoặc đạt TOPIK 5 trở lên | 50% học phí | Kỳ đầu tiên |
Giảm học phí loại B | Đạt 80 điểm kì thi đầu vào hoặc đạt TOPIK 4 trở lên | 40% học phí | |
Sinh viên tiêu biểu của Khoa loại 1 | GPA kì trước từ 4.0 trở lên | 100% học phí | Từ kỳ 2 trở đi |
Sinh viên tiêu biểu của Khoa loại 2 | GPA kì trước từ 3.5 đến dưới 4.0 | 50% học phí | |
Sinh viên tiêu biểu của Khoa loại 3 | GPA kì trước từ 3.0 đến dưới 3.5 | 30% học phí | |
Học bổng học thuật | GPA kì trước trên 2.5 được Khoa giới thiệu | Một phần học phí | |
Học bổng Global Plus | Sinh viên tích cực tham gia các hoạt động trao đổi và tình nguyện được Khoa giới thiệu | Một phần học phí | |
Hỗ trợ nhập học | Hoàn thành 1 kì học tiếng Hàn trở lên tại trường sau khi nhập học | 300,000 – 600,000 KRW | Kỳ đầu tiên |
Chương trình Hệ Cao học
Một số Khoa giảng dạy bậc Sau đại học tại Sungshin University bao gồm:
- Piano hợp xướng
- Lịch sử nghệ thuật
- Trị liệu bằng âm nhạc
- Sư phạm
- Làm đẹp
- Văn hóa và Nghệ thuật
- Phúc lợi đời sống
Ký túc xá tại Sungshin
Trường nữ Sungshin xây dựng ký túc xá 5 tầng chuyên dành cho sinh viên nước ngoài và chỉ mất 5 phút đi bộ từ cổng trường vào học xá.
Chi phí 1 tháng | Phòng 2 – 3 người | 350,000 KRW (7,000,000 VND) |
Phòng 4 người | 300,000 KRW (6,000,000 VND) | |
Cơ sở vật chất | Mạng Wifi, bàn học, tủ quần áo, giường, điều hòa, tủ lạnh, lò vi sóng, máy giặt, nóng lạnh | |
Ghi chú | Tiền đặt cọc: 150,000 KRW (trả lại khi chuyển ra ngoài) Trường sẽ sắp xếp chỗ ở trong ký túc xá cho sinh viên |
Trên đây là một vài thông tin về trường Đại học nữ Sungshin Hàn Quốc. Để có thể biết thêm chi tiết hoặc cần được tư vấn miễn phí về du học Hàn Quốc xin vui lòng liên hệ các thông tin dưới đây để Du học Thầy Tư có thể hỗ trợ các bạn nhanh nhất:
- Hotline: 0967 593 548
- Facebook: Du Học Thầy Tư
- Email: duhocthaytu@gmail.com
- Hoặc để lại thông tin dưới bảng form ở phía bên dưới bạn nhé!!!