av

Bạn cần tư vấn du học? Liên hệ ngay

duhocthaytu@gmail.com

Bạn cần tư vấn khóa học? Liên hệ ngay

tienghanthaytu2020@gmail.com

1900 4403

Tham gia ngay các khóa học của chúng tôi

Đại học Quốc gia Seoul – Trường đại học hàng đầu Hàn Quốc

Đại học Quốc Gia Seoul là cúp vàng danh giá nhất mà bất cứ sinh viên Hàn Quốc nào cũng muốn giành được trên con đường học tập của mình, với tỉ lệ nhận vào trường chỉ 1% trên tổng số đơn xin nhập học hàng năm. Cùng tìm hiểu về ngôi trường danh giá này cùng Du học Thầy Tư nhé!

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL HÀN QUỐC – 서울대학교

  • Tên tiếng Hàn: 서울대학교
  • Tên tiếng Anh: Seoul National University (SNU)
  • Năm thành lập: 1900
  • Số lượng sinh viên: 29.000 sinh viên
  • Học phí tiếng Hàn: 6,320,000 – 6,920,000 KRW/năm
  • Ký túc xá: 850,000 – 1,000,000 KRW/ kỳ
  • Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
  • Website: Đại học Quốc gia Seoul

Giới thiệu về trường Đại học Quốc gia Seoul

Đại học Quốc Gia Seoul (SNU) là trường Đại Học Quốc Gia Đầu Tiên của Hàn Quốc. Không chỉ là người anh cả mẫu mực của TOP SKY danh giá, SNU còn là tấm gương của 10 trường đại học quốc gia trọng điểm, và là trường đại học kiểu mẫu tại xứ sở kim chi.

Đại học Quốc gia Seoul gồm ba học xá:

  • Trụ sở chính tại Gwanak, Seoul là nơi đào tạo các chuyên ngành chính của trường.
  • Học xá Yeongeon tại Daehak, Seoul là nơi đào tạo chuyên ngành về Y, Nha sĩ, Điều dưỡng.
  • Học xá Suwon tại Pyeongchang, Gangwon

Tiền thân của SNU là các học viện giáo dục do Vua Cao Tông nhà Triều Tiên thành lập năm 1895. Nửa thế kỷ sau, vào ngày 27 tháng 8 năm 1946, mười học viện giáo dục công lập tại Seoul hợp nhất thành Đại học Quốc gia Seoul ngày nay.

Học xá Suwon

Trường Đại học thành viên

Trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc có 24 trường thành viên, bao gồm:

1. Viện Sau đại học
2. Viện Sau Đại học Khoa Quản trị công
3. Viện Sau Đại học Khoa Nghiên cứu môi trường
4. Viện Sau Đại học Khoa Nghiên cứu quốc tế
5. Viện Sau Đại học Khoa Kinh doanh
6. Viện Sau Đại học Khoa học công nghệ
7. Viện Sau Đại học Khoa Nha khoa
8. Viện Sau Đại học Khoa Luật
9. Viện Sau Đại học Khoa Y
10. Cao đẳng Khoa học xã hội
11. Cao đẳng Khoa học tự nhiên
12. Cao đẳng Nông nghiệp và Khoa học đời sống
13. Cao đẳng Quản trị kinh doanh
14. Cao đẳng Giáo dục
15. Cao đẳng Kỹ thuật
16. Cao đẳng Mỹ thuật
17. Cao đẳng Luật
18. Cao đẳng Nghiên cứu tự do
19. Cao đẳng Sinh thái học con người
20. Cao đẳng Y
21. Cao đẳng Điều dưỡng
22. Cao đẳng Dược
23. Cao đẳng Dược thú y
24. Cao đẳng Âm nhạc

Những ưu điểm nổi bật của trường Đại học Quốc gia Seoul

Đứng đầu TOP SKY Huyền Thoại

SKY là top 3 trường học danh giá và đắt đỏ nhất Hàn Quốc, bao gồm Đại học Quốc gia Seoul, Đại học Korea và Đại học Yonsei. Theo thống kê của Bộ Giáo dục Hàn Quốc, chỉ có xấp xỉ 1% học sinh người Hàn được nhận vào 3 trường SKY hàng năm.

Nhiều năm liên tiếp, Đại học Quốc gia Seoul luôn xếp số 1 TOP SKY, đồng thời là trường công lập duy nhất góp mặt trong bộ ba huyền thoại này. Để trở thành sinh viên SKY, ứng viên phải trải qua những kì thi đánh giá năng lực khắt khe và đáp ứng điều kiện đầu vào ngặt nghèo.

  • Theo The Times Higher Education, năm 2020, SNU lọt TOP 50 Đại học nổi tiếng nhất thế giới và xếp hạng 9 tại Châu Á.
  • Theo QS University Rankings năm 2020, SNU lọt TOP 40 Đại học xuất sắc nhất thế giới. Trường xếp hạng 11 tại Châu Á và là trường số 1 tại Hàn Quốc.
  • ĐHQG Seoul là một trong 4 trường đại học duy nhất của Hàn Quốc lọt vào bảng xếp hạng chất lượng các trường đại học của ARWU World University Ranking, QS World University Rankings và The Times World University Ranking.
  • ĐHQG Seoul xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index)
  • Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc (hơn 19.000 chuyên ngành)
  • Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% và cung ứng lượng nhân tài trong nhiều lĩnh vực.

Cái nôi nuôi dưỡng các CEO, nhà khoa học, chính trị gia kiệt xuất. Những gương mặt tiêu biểu từng học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Quốc gia Seoul gồm: 

  • Chung Unchan: cựu thủ tướng Hàn Quốc
  • Ban Kimoon: Nguyên Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc
  • Rebekah Kim: giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard
  • Nhiều nhiệm kỳ CEO tại các tập đoàn hàng đầu Hàn Quốc, như Huyndai, LG, Samsung, POSCO, Lotte, Daewo, KIA.
  • Lee Sooman: giám đốc SM Entertainment
  • Bang Si Hyuk: giám đốc BIG HIT Entertainment

Chương trình đào tạo tại SNU

Chương trình học Tiếng Hàn D4-1

 

Học phíPhí duyệt hồ sơPhí bảo hiểm và tài liệu học tập
6,920,000 KRW (buổi sáng 9h00 ~ 13h00)
60,000 KRW
Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau.
Bảo hiểm ~ 120.000 KRW
Tài liệu ~ 25.000 KRW
6,320,000 KRW (buổi chiều 13h30 ~ 17h20)

Học bổng

Sinh viên hoàn thành năm cấp học liên tiếp và nhận được năm giải thưởng cho sự chuyên cần hoặc danh dự sẽ được trao tặng học bổng lên tới 100% học phí của cấp tiếp theo.

Những sinh viên đạt được điểm cao và làm gương cho những người khác có thể được trao học bổng với số tiền 300.000 KRW theo đề nghị của giáo viên

Sinh viên cũng có thể được trao học bổng theo đề nghị của giáo viên và thông qua cuộc họp của hội đồng quản trị.

Thư viện tại Đại học Quốc gia Seoul

Chương trình chuyên ngành Hệ Đại học

Chuyên ngành và học phí tại Đại học Quốc gia Seoul

 

KhoaChuyên ngànhHọc phí (1 kỳ)
Nhân vănNgôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Ngôn ngữ và Văn học Pháp
Ngôn ngữ và Văn học Đức
Ngôn ngữ và Văn học Nga
Ngôn ngữ và Văn học Tây Ban Nha
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ và nền văn minh châu Á
Lịch sử Hàn Quốc
Lịch sử Châu Á
Lịch sử Phương Tây
Khảo cổ học và Lịch sử nghệ thuật
Triết học
Tôn giáo học
Thẩm mỹ
2,442,000 KRW
Khoa học xã hội
Khoa học chính trị và Quan hệ quốc tế
Kinh tế
Xã hội học
Phúc lợi xã hội
Truyền thông
2,442,000 KRW
Nhân loại học
Tâm lý học
Địa lý học
2,679,000 KRW
Khoa học tự nhiên
Thống kê
Vật lý
Thiên văn học
Hóa học
Sinh học
Khoa học trái đất và môi trường
2,975,000 KRW
Khoa học toán học2,450,000 KRW
Điều dưỡng2,975,000 KRW
Quản trị kinh doanh2,442,000 KRW
Kỹ thuậtKỹ thuật môi trường và dân dụng
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật và Khoa học vật liệu
Kỹ thuật điện và máy tính
Kỹ thuật và Khoa học máy tính
Kỹ thuật sinh học và hóa học
Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
Kỹ thuật hạt nhân
Kỹ thuật biển và Kiến trúc hải quân
Kỹ thuật hàng không vũ trụ
2,998,000 KRW
Khoa học đời sống & Nông nghiệp
Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn2,442,000 KRW
Khoa học thực vật
Khoa học rừng
Công nghệ sinh học động vật và thực phẩm
Hóa học và Sinh học ứng dụng
Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn
2,975,000 KRW
Mỹ thuậtHội họa phương Đông
Hội họa
Điêu khắc
Thủ công
Thiết kế
3,653,000 KRW
Giáo dục
Giáo dục
Giáo dục tiếng Hàn
Giáo dục tiếng Anh
Giáo dục tiếng Đức
Giáo dục tiếng Pháp
Giáo dục Xã hội học
Giáo dục Lịch sử
Giáo dục Địa lý
Giáo dục Đạo đức
2,442,000 KRW
Giáo dục Lý
Giáo dục Hóa
Giáo dục Sinh
Giáo dục Khoa học trái đất
Giáo dục thể chất
2,975,000 KRW
Giáo dục Toán2,450,000 KRW
Sinh thái con người
Khoa học người tiêu dùng
Phát triển trẻ nhỏ và Nghiên cứu gia đình
2,442,000 KRW
Thực phẩm và Dinh dưỡng
Dệt may, Buôn bán và Thiết kế thời trang
2,975,000 KRW
Thú y
Dự bị Thú y (2 năm)3,072,000 KRW
Thú y (4 năm)4,645,000 KRW
Âm nhạcÂm nhạc thanh nhac
Soạn nhạc
Nhạc cụ
Âm nhạc Hàn Quốc
3,961,000 KRW
Y khoa
Dự bị Y khoa (2 năm)3,072,000 KRW
Y khoa (4 năm)5,038,000 KRW
Nghệ thuật khai phóng2,975,000 KRW
Lễ tốt nghiệp tại Đại học Quốc gia Seoul

Học bổng hệ Đại học

 

Tên học bổngĐiều kiệnChi tiết
Học bổng chính phủ (KGS)SV có nguyện vọng đăng ký chương trình ĐH hệ 4 nămMiễn 100% học phí 4 năm
Chi phí sinh hoạt: 800,000 KRW/ tháng
Vé máy bay một chiều
Học phí khóa tiếng Hàn 1 năm
Học bổng Glo-HarmonySV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODATối đa học phí 8 kỳ
Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/ tháng
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS)SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4
GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên
500,000 KRW/ tháng
Học bổng Liên đoàn DaewoongSinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học2,000,000 KRW/ tháng
Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi tốt nghiệp
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn QuốcCon cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn QuốcMiễn toàn bộ học phí, phí KTX
Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/ tháng

Chương trình Cao học tại Đại học Quốc gia Seoul

Chuyên ngành và học phí

 

KhoaChuyên ngànhHọc phí (1 kỳ)
Khoa học xã hội
 3,278,000 KRW
Chuyên ngành khác3,851,000 KRW
Khoa học đời sống & nông nghiệp
Kinh tế nông nghiệp2,474,000 KRW
Chuyên ngành khác3,013,000 KRW
Quản trị kinh doanh 3,278,000 KRW
Luật 3,278,000 KRW
Nhân văn 3,278,000 KRW
Kỹ Thuật 3,997,000 KRW
Mỹ Thuật 4,855,000 KRW
Âm nhạc 5,093,000 KRW
Giáo dục
Giáo dục xã hội3,148,000 KRW
Giáo dục thể chất3,971,000 KRW
Sư phạm toán3,156,000 KRW
Sinh thái con người
Tiêu dùng, trẻ em3,148,000 KRW
Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc…3,851,000 KRW
Dược 4,746,000 KRW
Thú y
Lâm sàng5,789,000 KRW
Cơ bản5,363,000 KRW
Điều dưỡng 3,971,000 KRW
Nha khoa
Lâm sàng6,131,000 KRW
Cơ bản4,931,000 KRW
Y
Lâm sàng6,131,000 KRW
Cơ bản4,931,000 KRW

Ký túc xá tại Đại học Quốc gia Seoul

Phòng đơn 
Loại phòngPhòng một người 13,2 m2/ 14,5m2/ 15,8m2
Cơ sở vật chấtGiường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt…..
Chi phí1,600,000 KRW/ kỳ
Phòng đôi 
Loại phòngPhòng hai người 17,46m2/ 20,23m2/ 23,27m2
Cơ sở vật chấtGiường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt…..
Chi phí800,000 KRW/ kỳ (giường tầng)
1,000,000 KRW/ kỳ (giường đơn)
Khuôn viên Ký túc xá Đại học Quốc gia Seoul

Trên đây là một vài thông tin về trường Đại học Quốc gia Seoul. Để có thể biết thêm chi tiết hoặc cần được tư vấn miễn phí về du học Hàn Quốc xin vui lòng liên hệ các thông tin dưới đây để Du học Thầy Tư có thể hỗ trợ các bạn nhanh nhất: 

Hotline: 0967 593 548

Facebook: Du Học Thầy Tư

Email: duhocthaytu@gmail.com

Hoặc để lại thông tin dưới bảng form ở phía bên dưới bạn nhé!!!

Xem thêm các bài đăng

Buổi lễ với sự tham dự của các Quý vị đại biểu, đối tác doanh nghiệp, giáo sư tại Trường Đại học Catholic cùng 250 giáo viên, học viên của Trung tâm