Đại học Jeonju được thành lập với tầm nhìn trở thành một trường đại học uy tín nhất Jeollabuk nói riêng và Hàn Quốc nói chung. Hãy cùng du học thầy Tư khám phá xem ngôi trường này có điều gì thú vị nhé!
1. Tổng quan về trường
🍀 Tên tiếng Anh: Jeonju University
🍀 Tên tiếng Hàn: 전주대학교
🍀 Loại hình: Tư thục
🍀 Số lượng giảng viên: 988
🍀 Địa chỉ: 303 Cheonjam-ro, Hyojadong 3(sam)-ga, Wansan-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do, Hàn Quốc
🍀 Website: https://www.jj.ac.kr/jj/index.jsp
Đại học Jeonju được thành lập vào năm 1964, trải qua gần 60 năm hình thành và phát triển không ngừng, Đại học Jeonju đã đầu tư lớn vào cơ sở vật chất, chẳng hạn như tu sửa giảng đường, cùng với việc tu sửa tháp Star và Trung tâm Star, và bây giờ là dành riêng cho sự phát triển phần mềm và tăng cường chất lượng giáo dục Joenju còn được biết đến là kinh đô đầu tiên của Triều Tiên, được mệnh danh là Thành phố ẩm thực của Hàn Quốc.
Trường Đại học Jeonju đã và đang tập trung vào đào tạo về các lĩnh vực đặc thù như Văn hóa truyền thống kết hợp Công nghiệp địa phương và Công nghiệp quốc gia, Công nghiệp Carbon, và Công nghiệp Văn hóa. Gần đây, đại học Jeonju đã áp dụng phương pháp dạy mới là áp dụng hệ thống I-Class, một phương pháp dạy và học tiên tiến được sử dụng trong các lớp học thực tế.
2. Đặc điểm nổi bật
- Đại học đứng đầu về tỉ lệ có việc làm trong cả nước từ năm 2014
- 3 năm liền là đơn vị tài trợ học bổng sinh viên quốc tế được Chính phủ lựa chọn (từ năm 2011)
- Năm 2015 Đạt bằng A đánh giá đổi mới cơ cấu đại học của Bộ giáo dục
- Năm 2015, được công nhận là trường Đại học chứng nhận quản lý tiếp nhận sinh viên quốc tế do Bộ giáo dục Bộ tư pháp tuyển chọn
3. Các chương trình học
a. Chương trình học tiếng
– Chương trình đào tạo tiếng Hàn: Kỳ nhập học: tháng 3, 6 , 9, 12 hàng tháng
– Phí nhập học: 50.000 KRW
– KTX 1 năm: 1.157.000 KRW
– Bảo hiểm 1 năm: 120.000 KRW
Học phí/ năm |
Ghi chú |
5.200.000 KRW |
Tiền học phí đã bao gồm tiền trải nghiệm văn hóa: + Tham quan di tích lịch sử Hàn Quốc + Tham gia hội thao, chương trình giao lưu tiền bối… |
b. Chương trình hệ đại học
Đại học trực thuộc |
Lĩnh vực |
Học phí/ kỳ ( KRW) |
Nhân văn |
Nghệ thuật tự do |
3,020,000 |
Khoa học xã hội |
3,020,000 |
|
Quản trị kinh doanh |
3,020,000 |
|
Khoa học tự nhiên |
Y học |
3,745,000 |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật |
3,945,000 |
Văn hóa tổng hợp |
Giải trí & Thể thao |
3,945,000 |
Văn hóa và du lịch |
Nhân văn |
3,020,000 |
Khoa học tự nhiên |
3,545,000 |
· Học bổng
Điều kiện SV |
Học bổng hỗ trợ |
Đạt topik 6 lên chuyên ngành |
Giảm 50% học phí kỳ học tiếp theo |
Đạt topik 4, 5 lên chuyên ngành |
Giảm 50% học phí kỳ học tiếp theo |
Đạt topik 3 |
Giảm 40% học phí kỳ học tiếp theo |
c. Chương trình học sau đại học
Lĩnh vực |
Học phí/ Kỳ (KRW) |
KH Xã hội & Nhân văn |
3,597,000 |
Y học |
4,280,000 |
Kỹ thuật, Nghệ thuật, Âm nhạc & Thể thao |
4,968,000 |
4. Ký túc xá
- Mỗi phòng đều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung wifi. Chăn, ga, gối sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào.
- Có đầy đủ phòng tự học, phòng ăn, bếp, tập gym, phòng máy tính, phòng giặt đồ.
Tòa KTX |
Star Tower |
Star Vill |
Star home |
||
Phòng KTX |
Phòng đơn |
Phòng đôi |
Phòng đôi |
Phòng đôi |
|
Chi phí (KRW) |
16 tuần (6 tháng) |
1.793.000 |
1.178.000 |
809.000 |
747.000 |
51 tuần (1 năm) |
2.454.000 |
1.608.000 |
1.608.000 |
1.016.000 |